![]() Daniel Carvajal 11' | |
![]() Sergio Ramos (assist) Gareth Bale 15' | |
![]() Keylor Navas 47' | |
![]() (pen.)Antoine Griezmann 48' | |
![]() Casemiro 79' | |
![]() Yannick Ferreira-Carrasco(assist) Juanfran 79' | |
![]() Sergio Ramos 90' | |
![]() Gabi 90' | |
![]() Pepe 112' |
Tổng thuật Real Madrid vs Atletico
Sau hai hiệp phụ mà không tạo ra khác biệt về tỷ số, hai đội buộc phải bước vào loạt luân lưu may rủi. Ở đó Real là đội đá trước, và Lucas Vazquez, Marcelo, Gareth Bale rồi Sergio Ramos lần lượt đưa họ vượt lên. Bên phía Atletico, Griezmann, Gabi và Saul cũng đều hoàn thành nhiệm vụ. Tuy nhiên người thực hiện loạt thứ tư là Juanfran thì không. Cú sút của anh đưa bóng đập chân cột dọc, và từ đó bước ngoặt mở ra. Được chọn là người đá quả cuối cùng Cristiano Ronaldo bước lên và đánh lừa thủ thành Jan Oblak để ấn định chiến thắng 5-3.
![]() |
Tuy nhiên Real xứng đáng với chiến thắng lần này. Ít nhất thì trong bài thử thách khắc nghiệt nhất kể từ đầu giải, họ đã vượt qua bằng ý đồ chiến thuật rõ ràng và bản lĩnh của một ông lớn trong thời khắc quan trọng nhất. Hiệp một, họ kiểm soát rất tốt thế trận bằng sự linh hoạt di chuyển giữa các vị trí. Ronaldo hoàn toàn mờ nhạt trong khâu tổ chức tấn công, nhưng cùng với Bale, anh liên tục lùi sâu tạo ra tuyến tiền vệ năm người để thu hẹp khả năng chơi bóng phản công của Atletico. Hiểu rõ khả năng phòng ngự của đối thủ, HLV Zidane cho các học trò mạnh dạn dứt điểm từ xa và đặc biệt trông chờ vào những tình huống cố định.
Ngay phút thứ sáu, Bale đã thực hiện quả đá phạt căng, trước khi được Casemiro dứt điểm từ cự ly chừng sáu mét nhưng bóng đến đúng vị trí thủ thành Oblak. Đến phút 15, lần này là từ quả đá phạt chếch về cánh trái, Toni Kroos đưa bóng sượt đầu một đồng đội, trước khi Ramos ập vào chạm nhẹ mũi giày, đưa bóng qua khe giữa hai chân của thủ thành Oblak đi vào lưới. Pha quay chậm cho thấy Ramos đã ở vào thế việt vị, nhưng đó là tình huống rất nhanh và vô cùng khó quan sát.
Bàn mở tỷ số giúp Real chơi khoáng đạt hơn, còn Atletico lâm vào bế tắc. Họ hầu như không thể chủ động triển khai tấn công và đã có những cú sút từ Griezmann mang tính giải tỏa. Bình luận viên của BBC thậm chí cho rằng đây là một trong những màn trình diễn kém chất lượng nhất của Atletico gần đây.
Sau giờ nghỉ HLV Simeone buộc phải có điều chỉnh. Yannick Carrasco được đưa vào thay Augusto Fernandez, và dấu hiệu khởi sắc cũng nhanh chóng xuất hiện. Ngay phút 47 Atletico đã được hưởng phạt đền khi trọng tài cho rằng Pepe đã cài chân Fernando Torres trong cấm địa. Tuy nhiên Griezmann đã dứt điểm không thành công, đưa bóng dội trúng xà ngang. Stefan Savic rồi Saul Niguez sau đó đều có cơ hội nhưng cũng không thành công.
Một phần khiến khung thành của Real chao đảo trong thời gian này là việc hậu vệ cánh Daniel Carvajal chấn thương phải rời sân, nhường chỗ cho một Danilo quá nhiều sức mạnh và thiếu sự khôn ngoan. Dẫu vậy, Real cũng không hoàn toàn đánh mất thế trận. Với chiến thuật lên đều và xuống đều, họ cũng có được những pha phản công sắc sảo. Và nếu các cầu thủ tận dụng thành công, trận đấu có lẽ không vượt qua khuôn khổ 90 phút chính thức. Phút 68 Benzema thoát xuống và trong thế đối diện anh sút thẳng vào người thủ thành Oblak. Chừng 10 phút sau đến lượt Ronaldo không thắng được chốt chặn cuối của Atletico, còn cú sút của Bale bị phá ra trước vạch vôi.
![]() |
Những giọt nước mắt đã lăn dài trên gương mặt HLV Simeone, các học trò và CĐV Atletico. Còn với Real, đây đã là lần thứ 11 họ đăng quang ở C1/Champions League. Zidane trở thành HLV người Pháp đầu tiên vô địch đấu trường này, và cũng là người thứ hai (sau Miguel Munoz) lên ngôi ở giải đấu danh giá nhất thế giới cấp CLB trên tư cách cầu thủ và HLV của Real.

TỔNG HỢP REAL 1-1 ATLETICO (HAI HIỆP PHỤ)

TỔNG HỢP REAL 1-1 ATLETICO (ĐÁ LUÂN LƯU 11M)

ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Real Madrid: Navas; Carvajal, Ramos, Pepe, Marcelo; Casemiro, Kroos, Modric; Bale, Ronaldo, Benzema
Dự bị: Casilla, Nacho, James, Vazquez, Jese, Isco, Danilo
Atletico Madrid: Oblak; Juanfran, Savic, Godin, Filipe Luis; Saul Niguez, Gabi, Augusto Fernandez, Koke; Griezmann, Torres
Dự bị: Moya, Tiago, Correa, Hernandez, Carrasco, Partey, Gimenez
![]() |
Về phần Atletico thì HLV Simeone đã quyết định đặt niềm tin vào Savic - trung vệ không phải chủ lực của đội bóng mùa này - nhưng lại hơn về tuổi đời và dồi dào kinh nghiệm hơn Gimenez, trung vệ trẻ thường xuyên được ra sân hơn. Đó cũng là điều chỉnh duy nhất trong danh sách xuất phát. Chơi cao nhất trên hàng công không thể là ai khác ngoài El Nino Fernando Torres và thấp hơn là sát thủ Griezmann, tay săn bàn số 1 đội từ đầu mùa. Giữa sân gồm toàn chiến bính giàu sức mạnh và thi đấu tinh quái: Gabi, Augusto Fernandez, Koke và phát hiện lớn Saul Niguez từng góp phần hạ sát Bayern.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Real Madrid
Thành tích gần đây Atletico
Bảng xếp hạng Champions League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 7 | 0 | 1 | 12 | 21 | |
2 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 15 | 19 | |
3 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 13 | 19 | |
4 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 10 | 19 | |
5 | ![]() | 8 | 6 | 0 | 2 | 8 | 18 | |
6 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 8 | 16 | |
7 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 7 | 16 | |
8 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 7 | 16 | |
9 | ![]() | 8 | 4 | 3 | 1 | 14 | 15 | |
10 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 10 | 15 | |
11 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 8 | 15 | |
12 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 8 | 15 | |
13 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 3 | 15 | |
14 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 4 | 14 | |
15 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 5 | 13 | |
16 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 4 | 13 | |
17 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 0 | 13 | |
18 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | -1 | 13 | |
19 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | -3 | 13 | |
20 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | 2 | 12 | |
21 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | -1 | 12 | |
22 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | 4 | 11 | |
23 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | 1 | 11 | |
24 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | -4 | 11 | |
25 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | -7 | 11 | |
26 | ![]() | 8 | 3 | 1 | 4 | -4 | 10 | |
27 | ![]() | 8 | 2 | 1 | 5 | -8 | 7 | |
28 | ![]() | 8 | 1 | 3 | 4 | -5 | 6 | |
29 | ![]() | 8 | 2 | 0 | 6 | -9 | 6 | |
30 | ![]() | 8 | 2 | 0 | 6 | -9 | 6 | |
31 | ![]() | 8 | 1 | 1 | 6 | -14 | 4 | |
32 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | -7 | 3 | |
33 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | -8 | 3 | |
34 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | -22 | 3 | |
35 | ![]() | 8 | 0 | 0 | 8 | -20 | 0 | |
36 | ![]() | 8 | 0 | 0 | 8 | -21 | 0 |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại