Số người tham dự hôm nay là 52207.
- Sandro Tonali (Kiến tạo: Anthony Gordon)6
- Alexander Isak (Kiến tạo: Sven Botman)16
- Sven Botman45+9'
- Anthony Gordon53
- Alexander Isak58
- Bruno Guimaraes67
- Sandro Tonali68
- Callum Wilson (Thay: Alexander Isak)68
- Harvey Barnes (Thay: Anthony Gordon)68
- Callum Wilson (Kiến tạo: Harvey Barnes)77
- Sean Longstaff (Thay: Bruno Guimaraes)85
- Jacob Murphy (Thay: Miguel Almiron)86
- Elliot Anderson (Thay: Sandro Tonali)90
- Harvey Barnes (Kiến tạo: Jacob Murphy)90+1'
- Sandro Tonali90+2'
- Douglas Luiz6
- Douglas Luiz10
- Moussa Diaby (Kiến tạo: Ollie Watkins)11
- Pau Torres (Thay: Tyrone Mings)31
- Lucas Digne32
- Emiliano Martinez45+9'
- Youri Tielemans (Thay: Leon Bailey)46
- Matty Cash48
- Diego Carlos (Thay: John McGinn)64
- Philippe Coutinho (Thay: Moussa Diaby)87
- Jaden Philogene-Bidace (Thay: Matty Cash)87
Thống kê trận đấu Newcastle vs Aston Villa
Diễn biến Newcastle vs Aston Villa
Trọng tài thổi hồi còi mãn cuộc
Kiểm soát bóng: Newcastle: 55%, Aston Villa: 45%.
Ezri Konsa giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Jacob Murphy tạo cơ hội ghi bàn cho đồng đội
Aston Villa được hưởng quả ném biên bên phần sân đối phương.
Aston Villa thực hiện quả ném biên bên phần sân bên mình.
Diego Carlos đánh đầu về phía khung thành, nhưng Nick Pope đã ở đó để cản phá một cách thoải mái
Fabian Schaer của Newcastle cản đường chuyền về phía vòng cấm.
Nick Pope từ Newcastle cản đường chuyền về phía vòng cấm.
Douglas Luiz đi bóng từ quả phạt góc bên cánh trái nhưng bóng không đến gần đồng đội.
Douglas Luiz thực hiện quả đá phạt trực tiếp vào khung thành, nhưng Nick Pope đã khống chế được
Trọng tài cho quả phạt trực tiếp khi Kieran Trippier của Newcastle vấp phải Lucas Digne
Callum Wilson sút từ ngoài vòng cấm, nhưng Emiliano Martinez đã khống chế được
Trọng tài rút thẻ vàng cho Sandro Tonali vì hành vi phi thể thao.
Jacob Murphy sút từ ngoài vòng cấm, nhưng Emiliano Martinez đã kiểm soát được
Sandro Tonali của Newcastle nhận thẻ vàng vì câu giờ.
Sandro Tonali rời sân để được thay thế bởi Elliot Anderson trong một sự thay thế chiến thuật.
Trận đấu tiếp tục với một quả thả bóng.
Trọng tài thứ tư cho biết có 5 phút thời gian được cộng thêm.
Harvey Barnes đã ghi bàn từ một vị trí dễ dàng.
Đội hình xuất phát Newcastle vs Aston Villa
Newcastle (4-3-3): Nick Pope (22), Kieran Trippier (2), Fabian Schar (5), Sven Botman (4), Dan Burn (33), Sandro Tonali (8), Bruno Guimaraes (39), Joelinton (7), Miguel Almiron (24), Alexander Isak (14), Anthony Gordon (10)
Aston Villa (4-2-3-1): Emiliano Martinez (1), Matty Cash (2), Ezri Konsa (4), Tyrone Mings (5), Lucas Digne (12), Boubacar Kamara (44), Douglas Luiz (6), Moussa Diaby (19), John McGinn (7), Leon Bailey (31), Ollie Watkins (11)
Thay người | |||
68’ | Alexander Isak Callum Wilson | 31’ | Tyrone Mings Pau Torres |
68’ | Anthony Gordon Harvey Barnes | 46’ | Leon Bailey Youri Tielemans |
85’ | Bruno Guimaraes Sean Longstaff | 64’ | John McGinn Diego Carlos |
86’ | Miguel Almiron Jacob Murphy | 87’ | Moussa Diaby Philippe Coutinho |
90’ | Sandro Tonali Elliot Anderson | 87’ | Matty Cash Jaden Philogene-Bidace |
Cầu thủ dự bị | |||
Martin Dubravka | Pau Torres | ||
Matt Targett | Robin Olsen | ||
Valentino Livramento | Diego Carlos | ||
Jacob Murphy | Calum Chambers | ||
Elliot Anderson | Youri Tielemans | ||
Sean Longstaff | Philippe Coutinho | ||
Callum Wilson | Jaden Philogene-Bidace | ||
Harvey Barnes | Cameron Archer | ||
Jamaal Lascelles | Omari Kellyman |
Huấn luyện viên | |||
Nhận định Newcastle vs Aston Villa
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Newcastle
Thành tích gần đây Aston Villa
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liverpool | 17 | 13 | 3 | 1 | 23 | 42 | T H H T T |
2 | Arsenal | 18 | 10 | 6 | 2 | 19 | 36 | T H H T T |
3 | Chelsea | 18 | 10 | 5 | 3 | 17 | 35 | T T T H B |
4 | Nottingham Forest | 18 | 10 | 4 | 4 | 5 | 34 | B T T T T |
5 | Newcastle | 18 | 8 | 5 | 5 | 9 | 29 | H B T T T |
6 | Bournemouth | 18 | 8 | 5 | 5 | 6 | 29 | T T H T H |
7 | Man City | 18 | 8 | 4 | 6 | 4 | 28 | T H B B H |
8 | Fulham | 18 | 7 | 7 | 4 | 3 | 28 | T H H H T |
9 | Aston Villa | 18 | 8 | 4 | 6 | -3 | 28 | T T B T B |
10 | Brighton | 18 | 6 | 8 | 4 | 1 | 26 | B H B H H |
11 | Brentford | 18 | 7 | 3 | 8 | 0 | 24 | B T B B H |
12 | Tottenham | 18 | 7 | 2 | 9 | 13 | 23 | B B T B B |
13 | West Ham | 18 | 6 | 5 | 7 | -7 | 23 | B T H H T |
14 | Man United | 18 | 6 | 4 | 8 | -3 | 22 | B B T B B |
15 | Everton | 17 | 3 | 8 | 6 | -7 | 17 | B T H H H |
16 | Crystal Palace | 18 | 3 | 8 | 7 | -8 | 17 | T H T B H |
17 | Wolves | 18 | 4 | 3 | 11 | -11 | 15 | B B B T T |
18 | Leicester | 18 | 3 | 5 | 10 | -18 | 14 | T H B B B |
19 | Ipswich Town | 18 | 2 | 6 | 10 | -17 | 12 | B B T B B |
20 | Southampton | 18 | 1 | 3 | 14 | -26 | 6 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại