![]() Marquinhos 23 | |
![]() Renan Lodi 38 | |
![]() (Pen) Neymar 64 | |
![]() Gabriel Barbosa 66 | |
![]() Bernaldo Manzano 69 | |
![]() Luis Del Pino 80 | |
![]() Gabriel Barbosa (Kiến tạo: Neymar) 89 |
Tổng thuật Brazil vs Venezuela
Cuối cùng thì kỳ Copa America lần thứ 47 trong lịch sử cũng được diễn ra, nhưng chậm 1 năm so với kế hoạch vì dịch Covid-19, con số kèm theo đã được đổi từ 2020 sang 2021. Brazil được giữ Ngai vàng thêm 1 năm và nhờ phong độ rất cao, họ cũng được đánh giá là ứng viên sáng giá nhất để tiếp tục là Vua của Nam Mỹ.Trận khai mạc và cũng là mở màn cho hành trình bảo vệ danh hiệu của Brazil được bắt đầu với Venezuela, đội đã lọt vào tứ kết 2 năm trước trước khi bị loại bởi Argentina. Không chỉ vấn đề phong độ (thắng 1/6 trận gần đây), Venezuela còn gặp quá nhiều khó khăn về nhân sự.
Trong khi HLV Tite có dàn sao xuất sắc để lựa chọn và chỉ thay 3 vị trí so với đội hình thắng Paraguay ở trận đấu gần đây tại vòng loại World Cup 2022, thì người đồng nghiệp Jose Peseiro gần như phải thay máu đội hình. Do có đến 12 thành viên nhiễm Covid-19, ông chỉ có thể giữ lại 4 cầu thủ trong đội hình đã ra sân khi gặp Uruguay mới đây. Không có gì bất ngờ khi Brazil tiếp tục nối dài chuỗi trận bất bại trước Venezuela trên mọi mặt trận lên con số 9.
Không thể giành quyền kiểm soát bóng với đội chủ nhà, với những cái tên rất xa lạ, Venezuela chỉ biết dùng sức để hy vọng gây khó dễ cho Neymar và các đồng đội. Nhưng rõ ràng là điều đó không đủ, kể cả khi ra quân với đội hình 4-5-1 và toàn đội có mặt ở phần sân nhà.
Ngay từ những phút đầu tiên, các cầu thủ áo vàng đã liên tiếp tạo ra cơ hội. Thủ môn Joel Graterol cùng các đồng đội hoạt động hết công suất nhưng vẫn không thể lấp hết các khoảng trống. Sau 2 tình huống cứu thua tốt thì đến phút 26, Graterol đã phải vào lưới nhặt bóng lần đầu tiên.
Trong pha phạt góc ở phút 26, Marquinhos xuất hiện đúng chỗ sau cú đánh đầu của Richarlison để ghi bàn thắng mở điểm. Chỉ 2 phút sau, Richarlison đưa được bóng vào lưới lần thứ hai nhưng đáng tiếc là anh đã việt vị khi nhận đường kiến tạo của Neymar.
Selecao vẫn gây sức ép liên tục, trong khi phải đến phút 39, Venezuela mới khiến thủ môn Alisson Becker phải động tay, động chân lần đầu tiên, với cú đánh đầu của Fernando Aristeguieta.
Hiệp 1 kết thúc với dấu hỏi mà Tite đặt ra là vì sao các học trò của ông chỉ có thể ghi 1 bàn thắng từ hàng loạt cơ hội như thế. Đội nhà chơi áp đảo nhưng Tite vẫn thay 2 vị trí sau giờ nghỉ, trong đó có thêm nhân tố tấn công là Everton Ribeiro.
Vẫn là những cơ hội và bị bỏ lỡ, bắt đầu từ Neymar ở phút 53. Nhưng 10 phút sau đó, ngôi sao của Paris Saint Germain nâng tỷ số với bàn thắng từ chấm 11m do Danilo bị phạm lỗi trong vòng cấm
Đây có vẻ là trận đấu khá vô duyên với Richarlison nên anh được rút ra ở phút 66, để Gabriel Barbosa thế chỗ. Và sự vô duyên của Richarlison được khẳng định khi chính Barbosa là người ghi bàn ấn định tỷ số 3-0 ở phút 89, sau pha bóng mà Neymar dọn cỗ cho anh.
3-0 vẫn quá ít với những cơ hội mà Brazil tạo ra, nhưng dù sao, 3 điểm và trận thứ 8 liên tiếp không thủng lưới là đủ hài lòng cho bước đi đầu tiên.
Tổng hợp: Brazil 3-0 Venezuela

Đội hình thi đấu Brazil vs Venezuela
Dự bị: Roberto Firmino, Vinicius Junior, Fabinho, Weverton, Everton, Everton Ribeiro, Thiago Silva, Gabriel Barbosa, Ederson, Emerson, Felipe, Alex Sandro.
VENEZUELA XI (4-5-1): Joel Graterol; Alexander Gonzalez, Yohan Cumana, Luis Adrian Martinez, Luis Del Pino; Bernaldo Manzano, Jose Martinez, Junior Moreno, Francisco La Mantia, Cristian Casseres Jr; Fernando Aristeguieta.
Dự bị: Richard Celis, Ronald Hernandez, Wuilker Farinez, Luis Romero, Sergio Cordova, Edson Castillo, Jhon Murillo.
![]() |
Danh sách xuất phát của Venezuela |
![]() |
Cách bố trí đội hình ra sân của Brazil |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Brazil
Thành tích gần đây Venezuela
Bảng xếp hạng Copa America
A | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 | T T T |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | -1 | 4 | B T H |
3 | ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 | H B H |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | -3 | 1 | H B B |
B | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 9 | T T T |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | B T H |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | T B H |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -6 | 0 | B B B |
C | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 9 | T T T |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 | B T T |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | 3 | T B B |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -9 | 0 | B B B |
D | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 7 | T T H |
2 | ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 5 | H T H |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | -2 | 4 | H B T |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -5 | 0 | B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại