![]() Fernando Torres(assist) Koke 25' | |
![]() Koke 33' | |
![]() Sergio Busquets 48' | |
![]() Filipe Luis 61' | |
![]() Luis Suarez (assist) Jordi Alba 63' | |
![]() Luis Suarez 70' | |
![]() Antoine Griezmann 73' | |
![]() Luis Suarez (assist) Daniel Alves 74' | |
![]() Lucas Hernandez 78' | |
![]() Jan Oblak 79' | |
![]() Javier Mascherano 82' |
Tổng thuật Barcelona vs Atletico
Với chiến thắng 2-1 trong trận tứ kết lượt đi, Barca có được lợi thế nhỏ trước trận lượt về. Trong lần tái đấu giữa tuần sau, nhà đương kim vô địch Champions League chỉ cần hòa là đủ giành vé vào bán kết. Trong khi đó, Atletico cũng có không ít thuận lợi khi chỉ cần thắng tối thiểu 1-0 là đủ đi tiếp theo luật bàn trên sân đối phương.
Suarez lập cú đúp đem về màn thắng ngược cho Barca |
Nếu không gặp may, mọi thứ có thể đã chuyển biến rất xấu đối với Barca. Trong tình huống phản công ở phút 32, Atletico suýt ghi được bàn thắng thứ hai từ pha băng xuống của Griezmann. Thủ môn Ter Stegen đã trở thành người hùng trong pha cản phá này khi cứu thua bằng những đầu ngón tay.
Nếu không chơi quá thô bạo, Atletico thậm chí có thể kết thúc trận đấu với ít nhất một tỷ số hòa. Trong vòng 10 phút sau khi ghi bàn, Torres từ người hùng biến thành tội đồ với hai lần nhận thẻ vàng liên tiếp. Hai chiếc thẻ này đều đến từ những pha phạm lỗi lộ liễu đối với Neymar và Busquets. Đây cũng chỉ là hai trong số tám thẻ mà Atletico phải nhận trong cả trận, trong khi Barca chỉ có ba thẻ.
Thi đấu trong thế thiếu người, Atletico không thể làm nên phép màu trước Barca. Đội chủ nhà giành quyền kiểm soát bóng tới 71%, đẩy đội khách lui về phòng ngự trong phần lớn thời gian hiệp hai. Trước sức ép liên tục từ bộ ba MSN, Atletico rốt cuộc cũng để lọt lưới, không chỉ một mà là hai lần. Lần đầu đến từ cú sút nhanh của Jordi Alba đủ để Suarez chạm chân đưa bóng vào lưới, còn lần sau là pha phối hợp đẹp mắt giữa Suarez, Messi và Dani Alves với kết thúc là cú đánh đầu làm bó tay thủ môn Jan Oblak.
![]() |
Thông số trận đấu Barcelonal 2-1 Atletico |
Nếu Atletico không chủ động kéo dài thời gian cuối trận đấu, Barca có thể đã giải quyết vòng tứ kết ngay từ lượt đi. Tình huống gây chú ý nhất là pha Messi ngã trong vòng cấm ở phút 85 mà không được hưởng phạt đền. Chiến thắng trong trận tứ kết lượt đi Champions League là lần thứ ba liên tiếp Barca đánh bại Atletico từ đầu mùa 2015-2016. Trước đó, thầy trò HLV Luis Enrique thắng 1-0 trên sân Vicente Calderon và 2-1 trên sân nhà Nou Camp tại La Liga.

ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Barcelona: Ter Stegen, Alves, Pique, Mascherano, Alba, Busquets, Rakitic, Iniesta, Messi, Suarez, Neymar.
![]() |
Đội hình thi đấu chính thức trận Barca vs Atletico Madrid |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Barcelona
Thành tích gần đây Atletico
Bảng xếp hạng Champions League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 7 | 0 | 1 | 12 | 21 | |
2 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 15 | 19 | |
3 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 13 | 19 | |
4 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 10 | 19 | |
5 | ![]() | 8 | 6 | 0 | 2 | 8 | 18 | |
6 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 8 | 16 | |
7 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 7 | 16 | |
8 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 7 | 16 | |
9 | ![]() | 8 | 4 | 3 | 1 | 14 | 15 | |
10 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 10 | 15 | |
11 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 8 | 15 | |
12 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 8 | 15 | |
13 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 3 | 15 | |
14 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 4 | 14 | |
15 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 5 | 13 | |
16 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 4 | 13 | |
17 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | 0 | 13 | |
18 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | -1 | 13 | |
19 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | -3 | 13 | |
20 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | 2 | 12 | |
21 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | -1 | 12 | |
22 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | 4 | 11 | |
23 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | 1 | 11 | |
24 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | -4 | 11 | |
25 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | -7 | 11 | |
26 | ![]() | 8 | 3 | 1 | 4 | -4 | 10 | |
27 | ![]() | 8 | 2 | 1 | 5 | -8 | 7 | |
28 | ![]() | 8 | 1 | 3 | 4 | -5 | 6 | |
29 | ![]() | 8 | 2 | 0 | 6 | -9 | 6 | |
30 | ![]() | 8 | 2 | 0 | 6 | -9 | 6 | |
31 | ![]() | 8 | 1 | 1 | 6 | -14 | 4 | |
32 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | -7 | 3 | |
33 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | -8 | 3 | |
34 | ![]() | 8 | 1 | 0 | 7 | -22 | 3 | |
35 | ![]() | 8 | 0 | 0 | 8 | -20 | 0 | |
36 | ![]() | 8 | 0 | 0 | 8 | -21 | 0 |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại