![]() (og) Kevin Wimmer 42 | |
![]() (Pen) Harry Kane 51 | |
![]() Laurent Koscielny 69 | |
![]() Eric Dier 73 |
Tổng thuật Arsenal vs Tottenham
Niềm vui của các cổ động viên Arsenal không kéo dài lâu bởi Tottenham có bàn gỡ hòa ngay đầu hiệp hai. Moussa Dembele bị Laurent Koscielny phạm lỗi trong vòng 16m50 và Harry Kane không bỏ lỡ cơ hội lập công từ chấm 11 mét. Tiền đạo chủ lực của Tottenham đã nghỉ thi đấu vì chấn thương mắt cá chân từ trận gặp Sunderland ngày 18/9. Sau hơn một tháng rưỡi dưỡng thương, Kane trở lại ngay trong trận đấu nóng như derby bắc London và biết cách ghi lại dấu ấn của mình bằng cách ghi bàn thứ năm vào lưới kình địch Arsenal. Thậm chí Kane còn có thể mang về chiến thắng cho Tottenham nếu Nacho Monreal không xuất hiện kịp thời ngăn cú đệm bóng cận thành.
![]() |
Harry Kane chứng tỏ cái duyên với màn lưới Arsenal trong các trận derby bắc London. Ảnh: Reuters. |
Tỷ số hòa 1-1 được giữ nguyên tới hết trận đấu. Arsenal với 24 điểm, đã tụt xuống vị trí thứ ba sau Chelsea và Man City, và có thể xuống thứ tư nếu Liverpool đánh bại Watford. Trong khi đó Tottenham tiếp tục giữ nguyên vị trí thứ năm với 21 điểm. Trong trận đấu tại sân Emirates, Tottenham bị đánh giá thấp hơn Arsenal dựa trên phong độ trái ngược của hai đội gần đây. Tuy nhiên các học trò của HLV Pochettino cho thấy những đánh giá trước trận không mang nhiều ý nghĩa tại derby bắc London. Trước một Arsenal đặt quyết tâm giành chiến thắng để leo lên ngôi đầu, Tottenham vẫn chơi bình tĩnh và tạo số cơ hội đủ để giành trọn ba điểm nếu may mắn không ngoảnh mặt.
Arsenal đã không thể tận dụng cơ hội khi Tottenham đang trong thời điểm "mong manh" trên lý thuyết. Đội khách vắng hai trụ cột là Dele Alli và Toby Alderweireld, cũng như buộc phải sử dụng một cầu thủ mới trở lại sau chấn thương là Harry Kane. Trong thế trận cởi mở, Arsenal chỉ thực sự chơi tốt ở nửa sau hiệp một, khi liên tiếp tạo cơ hội nguy hiểm và có được bàn mở tỷ số.
Trận hòa tại Emirates khiến HLV Pochettino thỏa mãn nhiều hơn là HLV Wenger. Sau chiến thắng ấn tượng 2-0 trước Man City, Tottenham bước vào derby bắc London khi trải qua sáu trận liên tiếp không biết thắng bao gồm thất bại 0-1 trước Leverkusen ở Champions League hồi giữa tuần. Mặc dù tiếp tục chuỗi trận không thắng nhưng một điểm trước đại kình địch và chân sút chủ lực nổ súng mang tới hiệu ứng tinh thần lớn cho Tottenham.
Với trận hòa Arsenal, Tottenham tiếp tục bất bại sau 11 vòng tại Ngoại hạng Anh mùa này. Đây là thành tích họ từng đạt được ở mùa 1960-1961, mùa giải gần nhất "Gà trống" vô địch quốc gia.
![]() |
Thông số trận đấu Arsenal 1-1 Tottenham |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Arsenal: Cech, Bellerin, Mustafi, Koscielny, Monreal, Coquelin, Xhaka, Walcott, Iwobi, Ozil, Sanchez
Dự bị: Gibbs, Gabriel, Ramsey, Giroud, Ospina, Oxlade-Chamberlain, Elneny
Tottenham: Lloris, Walker, Vertonghen, Wimmer, Rose, Dier, Wanyama, Dembele, Eriksen, Son Heung-Min, Harry Kane.
Dự bị: Janssen, Vorm, Nkoudou, Trippier, Onomah, Winks, Carter-Vickers
![]() |
Đội hình ra sân Arsenal vs Tottenham |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Arsenal
Thành tích gần đây Tottenham
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 31 | 22 | 7 | 2 | 42 | 73 | T T T T B |
2 | ![]() | 31 | 17 | 11 | 3 | 30 | 62 | H H T T H |
3 | ![]() | 31 | 17 | 6 | 8 | 14 | 57 | H T T T B |
4 | ![]() | 31 | 15 | 8 | 8 | 17 | 53 | T T B T H |
5 | ![]() | 30 | 16 | 5 | 9 | 13 | 53 | T B T T T |
6 | ![]() | 31 | 15 | 7 | 9 | 17 | 52 | T B H T H |
7 | ![]() | 31 | 14 | 9 | 8 | 0 | 51 | T B T T T |
8 | ![]() | 31 | 13 | 9 | 9 | 5 | 48 | T B T B T |
9 | ![]() | 31 | 12 | 11 | 8 | 2 | 47 | T T H B B |
10 | ![]() | 31 | 12 | 9 | 10 | 11 | 45 | B H B B H |
11 | ![]() | 30 | 11 | 10 | 9 | 4 | 43 | T T T H T |
12 | ![]() | 31 | 12 | 6 | 13 | 4 | 42 | H B T B H |
13 | ![]() | 31 | 10 | 8 | 13 | -4 | 38 | T H T B H |
14 | ![]() | 31 | 11 | 4 | 16 | 13 | 37 | B H B B T |
15 | ![]() | 31 | 7 | 14 | 10 | -5 | 35 | H H H B H |
16 | ![]() | 31 | 9 | 8 | 14 | -17 | 35 | T B H B H |
17 | ![]() | 31 | 9 | 5 | 17 | -16 | 32 | B H T T T |
18 | ![]() | 31 | 4 | 8 | 19 | -34 | 20 | B B B T B |
19 | ![]() | 31 | 4 | 5 | 22 | -45 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 31 | 2 | 4 | 25 | -51 | 10 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại